Học tiếng Hàn giao tiếp cho người mới bắt đầu
Một số câu hội thoại giao tiếp cơ bản dành cho những người mới bắt đầu làm quen với việc học tiếng Hàn.
Khi bắt đầu bước vào thế giới của những người học tiếng Hàn, chắc hẳn ai cũng có mục tiêu và sự yêu thích đối với ngôn ngữ này. Vậy thì ngay bây giờ, bạn hãy trang bị cho mình những câu giao tiếp thông dụng này để bắt đầu lộ trình học tiếng Hàn của mình nhé!
>> Xem thêm: http://hoctiengmyanma.net/details/lộ-trình-học-tiếng-hàn-chuẩn-cho-người-mới-bắt-đầu.html
>> Xem thêm: http://hoctiengmyanma.net/details/lộ-trình-học-tiếng-hàn-chuẩn-cho-người-mới-bắt-đầu.html
Hãy bắt đầu với những câu chào hỏi tiếng Hàn
Bắt đầu học tiếng hàn với những câu giao tiếp cơ bản
안녕하세요.
Annyeong-haseyo
Annyeong-haseyo
Xin chào
여보세요.
Yeoboseyo
A lô
어서 오세요.
Eoseo oseyo
Chào mừng, chào đón
안녕히 가세요.
여보세요.
Yeoboseyo
A lô
어서 오세요.
Eoseo oseyo
Chào mừng, chào đón
안녕히 가세요.
Annyeong-hi gaseyo
Tạm biệt (Khi bạn là chủ)
안녕히 계세요.
Annyong-hi gyeseyo
Tạm biệt (Khi bạn là khách)
Tạm biệt (Khi bạn là chủ)
안녕히 계세요.
Annyong-hi gyeseyo
Tạm biệt (Khi bạn là khách)
Những câu giao tiếp thường ngày của người Hàn Quốc
Học những câu hỏi và đáp trong giao tiếp tiếng Hàn
Đây là một vài câu giao tiếp tiếng Hàn thông dụng, bạn có thể thường xuyên nghe chúng khi tiếp xúc với người Hàn Quốc hoặc đơn giản là xem một bộ phim của đất nước họ. Những câu hội thoại thường được chia làm hai dạng là hỏi và đáp lời.
Các câu hỏi thường gặp
이름이 뭐예요?
ileum-i mwoyeyo
Bạn tên là gì?
뭐예요?
muơ-yê -yô
Cái gì vậy?
왜요?
oe-yô
Tại sao?
언제 예요 ?
Ơn-chê -yê -yô
Khi nào/bao giờ?
어때요?
Ơ-te-yô
Sao rồi/ Thế nào rồi?
이게 뭐예요?
i-kê muơ-yê -yô
Cái này là gì?
저게 뭐예요?
chơ-kê muơ-yê -yô
Cái kia là gì?
뭘 하고 있어요?
muơl ha-kô -ít-xơ-yô
Bạn đang làm gì vậy?
ileum-i mwoyeyo
Bạn tên là gì?
뭐예요?
muơ-yê -yô
Cái gì vậy?
왜요?
oe-yô
Tại sao?
언제 예요 ?
Ơn-chê -yê -yô
Khi nào/bao giờ?
어때요?
Ơ-te-yô
Sao rồi/ Thế nào rồi?
이게 뭐예요?
i-kê muơ-yê -yô
Cái này là gì?
저게 뭐예요?
chơ-kê muơ-yê -yô
Cái kia là gì?
뭘 하고 있어요?
muơl ha-kô -ít-xơ-yô
Bạn đang làm gì vậy?
Các câu trả lời, đáp trả
고맙습니다. 감사합니다.
Gomapseumnida Gamsahamnida
Cảm ơn
미안합니다 . 죄송합니다.
Mianhamnida Joesong-hamnida
Xin lỗi
실례합니다.
Sillyehamnida
Xin lỗi khi làm phiền ai
네, 예.
Ne ,ye
Đúng, Vâng
아니오.
Anio
Không
괜찮습니다.
Gwaenchansseumnida
Tốt rồi
가자.
gaja
Đi nào, đi thôi
가지마!
gajima.
Đừng đi!
사랑해!
salanghae
Tôi yêu bạn!
Vậy là chúng ta đã được làm quen với những câu hội thoại quen thuộc dùng để giao tiếp mỗi ngày. Bạn có thể tham khảo thêm trong các sách giao tiếp tiếng Hàn cơ bản để có kiến thức đầy đủ hơn. Hãy thường xuyên ứng dụng chúng vào việc giao tiếp song song với việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt để bạn có thể ghi nhớ được lâu hơn. Hi vọng bài viết này sẽ giúp cho các bạn có những trải nghiệm đầu tiên cho việc học tiếng Hàn của mình nhé!
Gomapseumnida Gamsahamnida
Cảm ơn
미안합니다 . 죄송합니다.
Mianhamnida Joesong-hamnida
Xin lỗi
실례합니다.
Sillyehamnida
Xin lỗi khi làm phiền ai
네, 예.
Ne ,ye
Đúng, Vâng
아니오.
Anio
Không
괜찮습니다.
Gwaenchansseumnida
Tốt rồi
가자.
gaja
Đi nào, đi thôi
가지마!
gajima.
Đừng đi!
사랑해!
salanghae
Tôi yêu bạn!
Vậy là chúng ta đã được làm quen với những câu hội thoại quen thuộc dùng để giao tiếp mỗi ngày. Bạn có thể tham khảo thêm trong các sách giao tiếp tiếng Hàn cơ bản để có kiến thức đầy đủ hơn. Hãy thường xuyên ứng dụng chúng vào việc giao tiếp song song với việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt để bạn có thể ghi nhớ được lâu hơn. Hi vọng bài viết này sẽ giúp cho các bạn có những trải nghiệm đầu tiên cho việc học tiếng Hàn của mình nhé!