Học số đếm bằng tiếng Ba Lan
Số thứ tự có thể kết thúc bằng các chữ "a", "y", "e" tùy vào danh từ đứng trước các số thứ tự (danh từ giống cái thì tính từ kết thúc bằng chữ "a", danh từ giống đực thì tính từ kết thúc bằng chữ "y" và danh từ giống trung thì tính từ kết thúc bằng chữ "e"). Tuy vậy, để đơn giản hóa, chúng tôi sẽ chỉ bày ra các ví dụ cho các danh từ giống nam. Khi đã thạo tiếng, bạn chỉ cần đổi "y" thành "a" hoặc "e" là chuẩn.
Học tiếng Ba Lan ngày càng được nhiều người ưa chuộng và theo học. Để học tiếng Ba Lan tốt và hiệu quả nhất bạn cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp và từ vụng tiếng Ba Lan. Trong đó học số đếm bằng tiếng Ba Lan cũng rất quan trọng và là 1 bước đệm cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Ba Lan...
Học tiếng Ba Lan hiệu quả
Số đếm tiếng Ba Lan
Dưới đây là danh sách chữ số bằng tiếng Ba Lan.
Bảng chữ số tiếng Ba Lan
1 – jeden |
11 – jedenaście |
2 – dwa |
12 – dwanaście |
3 – trzy |
13 – trzynaście |
4 – cztery |
14 – czternaście |
5 – pięć |
15 – piętnaście |
6 – sześć |
16 – szesnaście |
7 – siedem |
17 – siedemnaście |
8 – osiem |
18 – osiemnaście |
9 – dziewięć |
19 – dziewiętnaście |
10 – dziesięć |
20 – dwadzieścia |
Tương tự như tiếng Anh trong tiếng Ba Lan số 20 là dwadzieścia sẽ kết hợp với số 1 là jeden tạo thành số 21
21 – dwadzieścia jeden
từ 21 tới 29 tương tự
Bảng chữ số tiếng Ba Lan (2)
30 trzydzieści |
200 dwieście |
40 czterdzieści |
300 trzysta |
50 pięćdziesiąt |
400 czterysta |
60 sześćdziesiąt |
500 pięćset |
70 siedemdziesiąt |
600 sześćset |
80 osiemdziesiąt |
700 siedemset |
90 dziewięćdziesiąt |
800 osiemset |
100 sto |
900 dziewięćset |
110 sto dziesięć |
1000 tysiąc |
111 sto jedenaście |
10 000 dziesięć tysięcy |
|
100000 milion |
Bài tập cho số đếm:
Ghép số theo các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép.
Ghép số tương tự như các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép số đếm.
Ví dụ: 1259 - tysiąc dwieście pięćdziesiąt dziewięć
Học tiếng Ba Lan thật dễ dàng đúng không nào
> > Xem thêm: Học tiếng Ba Lan trực tuyến hiệu quả
Chúng ta chuyển sang đếm số thứ tự.
Số thứ tự tiếng Ba Lan
Số thứ tự trong tiếng Ba Lan được cho là tính từ, chỉ tính chất, hiện trạng.
Ví dụ:
Tôi là người tới công sở thứ nhất - đầu tiên
Tôi là người đứng thứ nhất trong cuộc đua
Tôi lấy hàng từ kho thứ nhất còn anh hãy lấy hàng từ kho thứ hai
Bây giờ là giờ thứ 13 trong ngày (dùng số thứ tự để chỉ giờ và thời gian, chứ không dùng số đếm, tức không nói: bây giờ là "13 giờ" mà nói là "giờ thứ 13".
Học số đếm tiếng Ba Lan hiệu quả
Số thứ tự có thể kết thúc bằng các chữ "a", "y", "e" tùy vào danh từ đứng trước các số thứ tự (danh từ giống cái thì tính tự kết thúc bằng chữ "a", danh từ giống đực thì tính từ kết thúc bằng chữ "y" và danh từ giống trung thì tính từ kết thúc bằng chữ "e"). Tuy vậy, để đơn giản hóa, chúng tôi sẽ chỉ bày ra các ví dụ cho các danh từ giống nam. Khi đã thạo tiếng, bạn chỉ cần đổi "y" thành "a" hoặc "e" là chuẩn.
Ví dụ: "thứ nhất" giống đực là pierwszy, giống cái là pierwsza, giống trung là pierwsze.
Học tiếng Ba Lan rất vui đúng không nào?
> > Xem thêm: Học tiếng Ba Lan trực tuyến
Cách đếm thứ trong tiếng Ba Lan
Bảng đếm thứ tiếng Ba Lan
Thứ nhất: pierwszy |
Thứ chín: dziewiąty |
Thứ hai: drugi |
Thứ mười: dziesiąty |
Thứ ba: trzeci |
Thứ mười một: jedenasty |
Thứ tư: czwarty |
Thứ mười hai: dwunasty |
Thứ năm: piąty |
Thứ mười ba: trzynasty |
Thứ sáu: szósty |
Thứ mười bốn: czternasty |
Thứ bảy: siódmy |
Thứ mười lăm : piętnasty |
Thứ tám: ósmy |
Cứ tương tự như thế trong những số cao hơn.
Mong các bạn có thêm nguồn thông tin bổ ích sau bài tập số đếm này, tiếng Ba Lan rất thú vị và độc đáo. Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Ba Lan.
Tags: sách học tiếng ba lan, hoc tieng ba lan that don gian, bảng chữ cái tiếng ba lan, tiếng ba lan có khó không, ngữ pháp tiếng ba lan, hoc tieng ba lan mien phi, xin chào tiếng ba lan, học tiếng ba lan ở hà nội